MOTOR GIẢM TỐC | HỘP SỐ GIẢM TỐC | ĐỘNG CƠ ĐIỆN | ĐỘNG CƠ GIẢM TỐC | ĐẦU GIẢM TỐC | GIẢM TỐC CYCLO | MOTOR AC | ĐỘNG CƠ AC

https://industrialgearmotor.com


Tìm Hiểu Các Ký Hiệu Thông Dụng Trên Động Cơ Điện

Tìm Hiểu Các Ký Hiệu Thông Dụng Trên Động Cơ Điện
Trong quá trình cung cấp động cơ điện, chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến các thông số kỹ thuật của motor điện, vì vậy hôm nay chúng tôi xin chia sẻ cùng quý vị.
Thông số kỹ thuật để lựa chọn động cơ điện phù hợp
 
I. Cực motor (Poles) thể hiện tốc độ - vòng phút
 
P 2: 2800 có thể dùng cho các máy cần 2800 – 3000 vòng /phút
P 4: 1400 có thể dùng cho các máy cần 1400 -1500 vòng /phút
P 6: 960 có thể dùng cho các máy cần 900 – 1000 vòng /phút
P 8: 700 có thể dùng cho các máy cần 700-720 vòng / phút
 
Cực motor: 2,4,6…16: cực càng cao thì tốc độ máy càng thấp hơn, khi chế tạo phải dùng nhiều tôn hơn.
 
II. Các ký hiệu thông dụng nhất trên tem động cơ điện – Motor điện CG
 
1. kW / HP : Công suất trên của động cơ (kW) hay mã lực HP (viết tắt cho từ Horse Power – sức ngựa).
 
Trong công nghiệp hàng ngày chúng ta tạm quy ước: 1HP = 0.75 kW (đây chỉ là giá trị tương đối)
 
2. RPM –Round Per Minute: Vòng / phút, Vg/ph: tốc độ quay của trục động cơ vòng /phút
 
3. One Phase / Three Phase: nghĩa là động cơ sử dụng lưới điện xoay chiều 1 pha hoặc 3 pha
 
4. VOLS: Điện áp định mức (V) cấp cho động cơ 220 hoặc 380 V
 
5. INS.CL (insulating class): cấp chịu nhiệt
 
VD: Cấp F: cuộn dây bên trong chịu nhiệt cao nhất có thể là 1550C
 
Cấp B: cuộn dây bên trong chịu nhiệt cao nhất có thể là 130oC
 
6. IP – Ingress of protection: Cấp bảo vệ động cơ với bên ngoài:
 
Cấp bảo vệ IP 55 là cao nhất cho các motor thông dụng: các hạt nước hoặc bụi có đường kính nhỏ khoảng 1 mm cũng không vào trong motor (vì có các doăng cao su bền bảo vệ)
 
7. Hz : Tần số lưới điện xoay chiều 50Hz thông dụng nhất tại Việt Nam
 
8. AMP: Ampe dòng điện dây định mức của động cơ
 
9. mF/V~: với động cơ 1 pha (220V) mF/V là giá trị điện dung của tụ điện/điện áp xoay chiều cho phép lớn nhất để tụ điện làm việc được ở chế độ dài hạn mà không bị hỏng (bục).
 
10. Hệ số Cos (phi) của động cơ: hệ số này càng tiến gần đến 1 (100%) thì motor tiết kiệm lượng điện năng càng lớn. Hiệu suât động cơ cao hơn.
 
11. Chế độ làm mát IEC:nên chọn chế độ làm mát toàn phần
 
III. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng trong motor điện
 
1) EFF1, EFF2, EFF3
 
Từ nhiều thập kỷ qua, Uỷ Ban Quản Lý và Sử Dụng Năng Lượng Châu Âu (European Commission) đưa ra các chỉ tiêu về quy cách sản xuất cho các nhà máy sản xuất động cơ điện.
 
Việc này nhằm mục đích khuyến khích và yêu cầu các nhà máy thiết kế, chế tạo ra các động cơ điện tiết kiệm điện năng và chống ô nhiễm môi trường.
 
Trong tiêu chuẩn này, ngôn ngữ quốc tế gọi tắt là EFF1, EFF2, EFF3
 
EFF3 for Standard Efficiency: có tiêu chuẩn về hiệu suất sử dụng điện năng và khả năng giảm ô nhiễm môi trường.
 
EFF2 for Improved Efficiency: tiêu chuẩn về tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường đã được nâng cấp.
 
EFF1 for High Efficiency: tiêu chuẩn tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường đã được xử lý ở công nghệ cao cấp.
 
VỎ GANG

 
2) IE1, IE2, IE3
 
Mặc dù hệ thống tiêu chuẩn tiêu thụ năng lượng EFF1, EFF2 và EFF3 được dùng rộng dãi tại Châu Âu nhiều năm nhưng không phù hợp với một số quốc gia tại châu lục khác, vì vậy uỷ ban về Tiêu Chuẩn Thiết Bị Điện Quốc Tế IEC (International Electrotechnical Commission) đã cho ra đời một hệ thống tiêu chuẩn mới có tính toàn cầu hơn.
 
IE: là tiêu chuẩn hiệu suất về sự chuyển hoá năng lượng từ điện năng sang cơ năng cho động cơ không đồng bộ ba pha điện áp thấp trong dải công suất từ 0.75 kW đến 375 kW.
 
IE1 = Standard Efficiency (tương ứng với tiêu chuẩn EFF2- tiêu chuẩn về tiết kiệm điện năng và bảo vệ môi trường đã được nâng cấp).
 
IE2 = High Efficiency (tương ứng với tiêu chuẩn EFF1 - tiêu chuẩn tiết kiệm năng và bảo vệ môi trường đã được xử lý ở công nghệ cao cấp).
 
IE3 = Premium Efficiency